Định mức vận chuyển vật liệu lên cao theo quy định mới nhất 2024
Dựa vào căn cứ có cơ sở được quy định tại Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức bốc xếp, vận chuyển vật liệu lên cao nhằm giúp giải quyết vấn đề dự toán trong ngành xây dựng. Cụ thể về định mức vận chuyển vật liệu lên cao được áp dụng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Minh Long sẽ hướng dẫn cụ thể hơn cho bạn đọc.
Hướng dẫn định mức bốc xếp
Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể tích (m3), diện tích (m2),…. Tùy theo nhóm, loại vật liệu và cấu kiện cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân công, dụng cụ hoặc máy móc, thiết bị đến khâu tập kế đúng nơi quy định – hiện trường công trình, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật phù hợp với đặc tính, tính chất riêng biệt của công đoạn bốc xếp.
Bạn đang xem: Định mức vận chuyển vật liệu lên cao theo quy định mới nhất 2024
Định mức dự toán bốc xếp theo vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công được áp dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤300m) tùy theo đặc điểm của từng công trình.
Định mức vận chuyển vật liệu lên cao (AL.70000)
Theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2021/TT-BXD quy định về định mức dự toán xây dựng công trình thì định mức vận chuyển vật liệu lên cao (mã hiệu AL.70000) chỉ áp dụng với các công việc sau:
– Thực hiện ở độ cao >16m;
– Đã được định mức nhưng không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp, sơn, bả…
Chú ý, với các dự án thi công nhà máy công nghiệp có chiều cao >30,9m đã được nêu tại Văn bản số 309/CV-CT thì khối lượng công trình được áp dụng định mức bốc xếp và vận chuyển vật liệu lên cao phải tính từ cos +16m đến cos +30,9m.
Do vậy, việc áp dụng định mức vận chuyển vật liệu lên cao không tính từ cos +0,00m đến chiều cao thiết kế công trình +30,9m và không phân tách công trình cao 30,9 thành các mức <4m, <16m và <50m để áp dụng định mức như hướng dẫn nêu tại Văn bản số 309/CV-CT.
Định mức lắp đặt dàn giáo phục vụ quá trình thi công
Cũng theo quy định tại Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức dự toán xây dựng công trình thì:
Xem thêm : Hướng dẫn kỹ thuật xây tường dành cho người mới
– Định mức dàn giáo ngoài (AL.61100) áp dụng cho tất cả các công trình xây dựng cần dàn giáo để thi công (xây, trát, ốp, sơn, bả,…) và được tính theo chiều cao thiết kế công trình với mức ≤ 16m, ≤ 50m và > 50m.
– Định mức dàn giáo trong (AL.61200) được áp dụng cho tất cả các công trình xây dựng cần dựng dàn giáo để thi công (xây, trát, ốp, sơn, bả,…) và chỉ được tính khi thi công công tác có chiều cao ≥ 3,6m và tính thêm một lớp cộng dồn đối với mỗi 1,2m chiều cao tăng thêm.
Đáp ứng quy định được nêu tại Văn bản số 309/CV-CT thì việc áp dụng định mức dàn giáo phục vụ thi công là phù hợp. Nhưng dàn giáo phục vụ thi công là loại vật liệu luân chuyển thì thời gian sử dụng kéo dài trung bình ≤ một tháng (theo quy định Thông tư số 12/2021/TT-BXD) và càng kéo dài thời gian thêm một tháng thì tính thêm một lần hao phí vật liệu.
Theo quy định của hợp đồng thì việc lập chi phí cho các công đoạn này phải phù hợp với hồ sơ mời thầu và pháp luật có cơ sở. Trường hợp được cấp quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh chi phí nhân công và máy móc thi công theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP thì việc điều chỉnh giá nhân công, máy móc thi công cho các công việc “TT” như nêu tại Văn bản số 309/CV- CT là phù hợp. Gồm:
– Chi phí nhân công và máy móc thi công của các loại công việc “TT” trong hợp đồng phải được xác định lại trên cơ sở các công việc tương tự trong bộ đơn giá xây dựng công trình do UBND TP Đà Nẵng công bố năm 2008. Sau đó, tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công và máy móc xây dựng theo hướng dẫn tại Văn bản số 138/TB-UBND ngày 29/10/2011 của UBND TP Đà Nẵng.
– Phần bù giá nhân công cho nhà thầu (quy định tại Nghị định 70) = (Chi phí nhân công và máy móc thi công đã tính toán lại theo các bộ đơn giá XDCT của Đà Nẵng và điều chỉnh theo Văn bản số 138/TB-UBND – Chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong hợp đồng đã ký kết) x Tỷ lệ giảm thầu.
Định mức vận chuyển vật liệu bằng ô tô (AB.41000, AB.42000)
Văn bản số 2245/BXD-KTXD được Bộ Xây dựng ban hành ngày 1/6/2023 gửi Sở Xây dựng về việc hướng dẫn áp dụng định mức công tác vận chuyển bằng ô tô tự đổ. Sở Xây dựng phổ biến nội dung hướng dẫn áp dụng định mức vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ để các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động xây dựng biết và áp dụng cụ thể như sau:
(1) Định mức công tác vận chuyển đất được quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD như sau:
Định mức vận chuyển bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AB.41000, AB.42000) được quy định cụ thể tại Chương II, Phục lục II Thông tư 12/2021/TT-BXD áp dụng cho công tác vận chuyển đất đào nguyên thổ từ máy đào đổ lên phương tiện để vận chuyển đến nơi đắp/đổ bằng ô tô, phù hợp với dây chuyền thi công đào.
Xem thêm : Cách bảo dưỡng máy đột lỗ thuỷ lực đơn giản – dễ thực hiện
Việc áp dụng định mức vận chuyển ô tô này theo tải trọng của phương tiện phù hợp với khối lượng vận chuyển, điều kiện thi công và gắn với dây chuyền thi công đào, xúc, vận chuyển đất để đổ/đắp.
(2) Định mức vận chuyển bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AM.2321 đến AM.2324) quy định tại Chương XII, Phụ lục II Thông tư 12 áp dụng cho công tác vận chuyển đất bằng ô tô và cự ly vận chuyển tính cho 1m3 cho việc vận chuyển vật liệu rời, sẵn từ các cơ sở kinh doanh, cung ứng vật liệu xây dựng công trình.
Định mức vận chuyển vật liệu bằng thủ công (AM)
Định mức vận chuyển vật liệu bằng thủ công được quy định tại Quyết định 588/QĐ-BXD về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình, được áp dụng chung cho các công trình có điều kiện thi công thông thường và mức hao phí được xác định bình quân cho đường loại 3.
Mã hiệu AM.21000: Vận chuyển vật liệu bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu xây dựng trong phạm vi £ 300m đến địa điểm tập kết.
– Nhân công bậc: 3,0/7
Đơn vị tính: công
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Đơn vị | Vận chuyển bằng phương tiện thô sơ | |
10m khởi điểm | 10m tiếp theo | |||
AM.2101 | Cát xây dựng | m3 | 0,086 | 0,006 |
AM.2102 | Đất các loại | m3 | 0,088 | 0,007 |
AM.2103 | Sỏi, đá dăm các loại | m3 | 0,087 | 0,007 |
AM.2104 | Đá hộc | m3 | 0,088 | 0,007 |
AM.2105 | Xi măng bao | tấn | 0,075 | 0,006 |
AM.2106 | Gạch xây các loại | 1000v | 0,075 | 0,006 |
AM.2107 | Gạch ốp, lát các loại | 100m2 | 0,055 | 0,003 |
AM.2108 | Ngói các loại | 1000v | 0,090 | 0,007 |
AM.2109 | Đá ốp, lát các loại | 100m2 | 0,061 | 0,003 |
AM.2110 | Sắt thép các loại | tấn | 0,080 | 0,007 |
AM.2111 | Gỗ các loại | m3 | 0,056 | 0,005 |
AM.2112 | Tre, cây chống | 100cây | 0,060 | 0,006 |
1 | 2 |
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về định mức dự toán xây dựng công trình. Những định mức này có có thay đổi, cập nhật theo quy định của Bộ Xây dựng mới nhất. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc đã có thêm thông tin hữu ích khi dự toán định mức bốc xếp và vận chuyển vật liệu. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đến Minh Long để được giải đáp chi tiết nhé.
Trang chủ: https://tongkhomayxaydung.vn