Giải đáp xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không là câu hỏi được nhiều người thắc mắc khi thi công các công trình lớn hoặc sử dụng nhà tạm để làm kinh doanh. Nếu như có yêu cầu giấy phép thì cần phải thực hiện các thủ tục gì? Cùng Minh Long giải đáp vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.
- Xây dựng dân dụng là gì? Vai trò của kỹ thuật xây dựng dân dụng
- [Cập nhật] Bảng giá máy cắt sắt cầm tay mới nhất 2024 tại Minh Long
- Định mức vận chuyển vật liệu lên cao theo quy định mới nhất 2024
- Cách làm nền nhà chống nồm trong thi công và khi sử dụng hiệu quả
- So sánh công suất máy duỗi sắt phế liệu tại Minh Long
Nhà tạm là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020), các công trình xây dựng tạm được hiểu như sau:
Bạn đang xem: Giải đáp xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
“Công trình xây dựng tạm là các công trình được xây dựng có thời hạn và được phục vụ mục đích như:
– Thi công và xây dựng các công trình chính;
– Sử dụng cho việc tổ chức các hoạt động ngoài trời hoặc sự kiện lớn. Đối với loại công trình này thì phải được UBND cấp huyện/tỉnh đồng ý và chấp thuận về địa điểm, quy mô, thời gian tồn tại của công trình.”
Ngoài ra, khi xây dựng nhà tạm cần lưu ý:
– Nhà thầu hoặc chủ đầu tư tự tổ chức các hoạt động thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán và thực hiện xây dựng công trình tạm (nhà tạm). Trong trường hợp công trình tạm ảnh hưởng lớn đến lợi ích và an toàn của cộng đồng thì hoạt động xây dựng sẽ phải dừng lại để thẩm tra về điều kiện đảm bảo an toàn.
– Nhà tạm phải được tháo dỡ khi công trình đầu tư chính hoàn thành hoặc khi đã hết thời gian tồn tại của công trình tạm;
– Nhà thầu hoặc chủ đầu tư được phép đề nghị UBND cấp tỉnh/huyện chấp thuận về việc tiếp tục xây dựng và khai thác nhà tạm nếu công trình phù hợp với quy hoạch, đảm bảo được các yếu tố về an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật.
Giải đáp xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) về việc trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép khởi công xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng sau:
– Công trình xây dựng khẩn cấp;
Xem thêm : Quy trình bảo dưỡng máy mài sàn bê tông, máy đánh bóng sàn công nghiệp
– Công trình bí mật quốc gia;
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có quy hoạch chi tiết 1/500 được UBND cấp tỉnh/huyện phê duyệt;
– Nhà tạm được quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020).
Như vậy, theo quy định trên thì khi xây nhà tạm, chủ đầu tư không cần phải xin giấy phép khởi công xây dựng nhưng vẫn phải đáp ứng đủ điều kiện xây dựng công trình được quy định tại khoản 20 Điều 3 và Điều 94 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2002).
Điều kiện xây dựng nhà tạm theo quy định
Đối với các công trình lớn hoặc xây dựng nhà tạm để tổ chức sự kiện thì cần đáp ứng 04 điều kiện dưới đây (theo khoản 30 Điều 3 và Điều 94 Luật Xây dựng 2014):
– Nhà tạm phải là nhà ở riêng lẻ và chỉ được sử dụng trong thời gian nhất định;
– Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thể thực hiện hoặc chưa có quyết định thu hồi đất;
– Nhà tạm phải phù hợp với quy mô do UBND cấp tỉnh quy định về hạ tầng khu vực và thời hạn tồn tại phải thực hiện theo đúng kế hoạch quy hoạch phân khu được phê duyệt trước đó;
– Chủ thầu phải cam kết thực hiện tháo dỡ nhà tạm ngay khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép. Nếu không tự phá dỡ sẽ bị cưỡng chế và chịu mức phí cho việc cưỡng chế tháo dỡ.
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà tạm
Để xin giấy phép xây dựng nhà tạm, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
– Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà tạm có thời hạn;
Xem thêm : Bảng công suất máy cắt bê tông được nhiều người tin dùng
– Bản sao công chứng giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định;
– 02 hồ sơ bản vẽ thiết kế công trình gồm các giấy tờ:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, bản vẽ mặt bằng ranh giới lô đất theo tỷ lệ 1/50 – 1/500 và sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bảng các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình theo tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng theo tỷ lệ 1/100 – 1/200, bản vẽ mặt cắt móng theo tỷ lệ 1/50 và hồ sơ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, cấp điện nước, xử lý nước thải theo tỷ lệ 1/50 – 1/200;
– Giấy phép đăng ký kinh doanh và chứng chỉ hành nghề của người thiết kế bản vẽ (sao y bản chính);
– Bản kê khai kinh nghiệm và năng lực của đơn vị tư vấn xây dựng công trình.
Lưu ý: Quy mô nhà tạm, công trình tạm được cấp phép xây dựng không quá 04 tầng (gồm cả tầng tum thang) và không được xây tầng hầm hoặc bán hầm. Chiều cao của nhà tạm không được vượt quá 15m (tính từ mặt đất đến bộ phận cao nhất của công trình).
Nơi nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm tại UBND cấp quận, huyện.
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn và giải đáp về vấn đề xây nhà tạm có phải xin giấy phép không. Hy vọng với những thông tin hữu ích ở trên sẽ giúp bạn hoàn thành hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định pháp luật khi xây dựng nhà tạm, công trình tạm nhé.
Trang chủ: https://tongkhomayxaydung.vn