Hướng dẫn cách tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng

Bộ Xây dựng ban hành quy định về cách tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD. Theo đó, các cá nhân, tổ chức có liên quan đến xác định, quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải thực hiện theo Thông tư này. Vậy, bảng tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng được quy định như thế nào? Cùng Minh Long tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Cước vận chuyển vật liệu xây dựng là gì? 

Cước vận chuyển vật liệu xây dựng là phần chi phí cộng thêm để vận chuyển vật liệu, vật tư từ nơi tập kết vật liệu đến chân công trình (áp dụng với các địa bàn giá vật liệu trên công bố giá tại nhà cung cấp).

Giá hiện trường = Giá thông báo + Cước vận chuyển

Hiện nay, việc tính cước sẽ dựa trên phần “Công tác bốc xếp, vận chuyển các liệu vật liệu và cấu kiện xây dựng” (Chương AM) trên định mức vận chuyển vật liệu được ban hành kèm theo tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD.

Theo Thông tư 12, định mức vận chuyển vật liệu xây dựng được chia thành 02 phần:

– Vận chuyển vật liệu bằng ô tô

– Công tác bốc xếp vận chuyển vật liệu thủ công.

Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu, vật tư được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể tích (m3), diện tích (m2),… tuỳ theo các nhóm, loại vật liệu, cấu kiện cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân lực, công cụ hoặc máy, thiết bị đến khâu tập kết đúng nơi – công trường, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật phù hợp với từng đặc điểm và tính chất riêng biệt của công tác bốc xếp.

Hướng dẫn tính cước vận chuyển vật liệu
Hướng dẫn cách tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng

Hướng dẫn tính cước vận chuyển vật liệu theo quy định

Bảng hệ số quy đổi định mức vận chuyển theo loại đường

Bảng tính cước vận chuyển vật liệu

Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:

– Với cự ly vận chuyển ≤ 1km: Định mức vận chuyển = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)

Trong đó: ∑n i=1 li ≤ 1km.

– Với cự ly ≤ 10km: Định mức vận chuyển = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ) + Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ)

Trong đó: ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km.

– Với cự ly vận chuyển ≤ 60km: Định mức vận chuyển = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ)

Trong đó: 

+ ∑n i=1 li ≤ 1km; 

+ ∑n j=1 lj ≤ 9km; 

+ ∑n h=1 lh ≤ 50km.

Điểm mới trong cách tính chi phí vận chuyển vật liệu theo Thông tư 12

Theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD có một số điểm mới khi tính cước vận chuyển vật liệu như sau:

–  Với cự ly vận chuyển > 60km:

Định mức vận chuyển vật liệu = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ) + Đm3 x 0,95 x ∑n g=1(lg x kđ)

Trong đó: 

+ ∑n i=1 li ≤ 1km; 

+ ∑n j=1 lj ≤ 9km; 

+ ∑n h=1 lh ≤ 50km; 

+ ∑n g=1 lg > 60km;

+ Đm1: Định mức vận chuyển trong cự ly ≤ 1km;

+ Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo trong cự ly ≤ 10km;

+ Đm3: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km;

+ kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường vận chuyển;

+ Li,j,h,g: Cự ly vận chuyển vật liệu của từng đoạn đường theo loại đường;

+ i, j, h, g: Các đoạn đường trong phạm vi vận chuyển vật liệu xây dựng.

Cách tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng khi bốc xếp bằng thủ công

Theo quy định tại Thông tư 12/2021/TT-BXD, định mức bốc xếp (AM.1120) gồm các công đoạn:

– Chuẩn bị nhân lực, công cụ và phương tiện vận chuyển vật tư cần thiết;

– Bốc lên và dỡ xuống gọn gàng để thuận tiện cho việc kiểm tra, đo đếm, đảm bảo an toàn cho người và vật tư không bị hư hỏng;

– Kê thùng hoặc bục lên xuống, bốc xếp hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên cũng như xếp xuống theo yêu cầu của từng loại vật liệu.

Bảng tính cước vận chuyển vật liệu khi bốc xếp thủ công
Bảng tính cước vận chuyển vật liệu khi bốc xếp thủ công

Quy định tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng theo định mức tại Thông tư 12

Định mức vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tích chất, đặc điểm của nhóm, loại vật liệu, cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng của phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển (không gồm hao phí bốc xếp lên xuống).

Định mức vận chuyển đất, đá bằng ô tô tự đổ tính cho 1m3 đất đá đo trên ô tô. Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại. 

Cách tính chi phí vận chuyển vật liệu theo định mức tại Thông tư 12
Cách tính chi phí vận chuyển vật liệu theo định mức tại Thông tư 12

Điều chỉnh giá vật liệu + Tổng Cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/TT-BXD

Giá vật liệu xây dựng được tính là giá tới chân công trình thi công xây dựng. Giá vật liệu gồm 3 mức giá:

– Giá gốc: là giá do tỉnh/thành phố đó ban hành kèm theo bộ đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm công bố

– Giá Thông báo: là Thông báo giá liên Sở Xây dựng tài chính tại tỉnh/TP đó ban hành theo hàng tháng hoặc hàng quý (thường chưa gồm thuế VAT )

– Giá Hiện Trường: Là giá tới chân công trường thi công và được tính theo công thức:

Giá Hiện Trường = Giá Thông báo + Tổng Cước vận chuyển

Cước vận chuyển: Là chi phí vận chuyển từ điểm mua (nơi cung cấp hoặc sản xuất) tới chân công trình thi công. Các chi phí cấu thành nên tổng cước vận chuyển vật liệu gồm:

Cước vận chuyển = Cước Ô tô + Cước sông + Cước thủ công + Cước biển

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về cách tính cước vận chuyển vật liệu xây dựng theo Thông tư 12/2021/TT-BXD. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc đã nắm rõ cách chính chi phí vận chuyển vật liệu khi dự toán chi phí thi công các dự án xây dựng nhé. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đến Minh Long theo Tổng đài dưới đây để được giải đáp chi tiết nhé.

Hà Nội: Số 254, Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội – Hotline: 0936.766.266

TPHCM: Số 95 Hà Duy Phiên, Bình Mỹ, Quận Củ Chi, TP Hồ Chí Minh – Hotline: 0915.463.433

Nghệ An: Cầu Cấm QL1, xã Nghi Quang, Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An – Hotline: 0961.232.555

 

Tin tức khác

Tìm hiểu quy trình xây nhà cấp 4 đúng chuẩn kỹ thuật
Tìm hiểu quy trình xây nhà cấp 4 đúng chuẩn kỹ thuật

Trong văn hóa của người Việt Nam, nhà cấp 4 được xem là mẫu nhà phổ biến và được nhiều người lựa chọn khi có nhu cầu xây dựng nhà ở hoặc công trình cho thuê, kinh doanh. Hiện nay, các quy trình xây nhà cấp 4 đạt chuẩn kỹ thuật ngày càng được nhiều […]

Hướng dẫn quy định xây nhà trên đất thổ cư
Hướng dẫn quy định xây nhà trên đất thổ cư

Trước khi xây dựng nhà ở, chủ nhà cần tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến pháp luật để đảm bảo quá trình xây dựng không bị ảnh hưởng hay bị xử phạt do làm trái quy định. Trong đó, các quy định xây nhà trên đất thổ cư là một trong những […]

Hướng dẫn quy trình xây nhà từ móng đến mái
Hướng dẫn quy trình xây nhà từ móng đến mái

Hiện nay, nhu cầu xây dựng nhà ở ngày càng tăng cao, do vậy có rất nhiều người  tìm hiểu về quy trình xây nhà từ móng đến mái để có thể nghiệm thu công trình. Vậy, quy trình xây dựng nhà ở gồm các bước chính nào? Cùng Minh Long tìm hiểu chi tiết […]

7 kinh nghiệm xây nhà lần đầu không nên bỏ qua
7 kinh nghiệm xây nhà lần đầu không nên bỏ qua

Không phải đơn vị thi công nào cũng chia sẻ cho bạn về những kinh nghiệm xây nhà lần đầu quan trọng. Vậy, làm thế nào để xây nhà khoa học, chất lượng mà tuổi thọ sử dụng có thể lên đến vài chục năm và có thể tối ưu chi phí nhất. Trong bài […]

10 kỹ thuật xây bể bơi quan trọng và không thể thiếu khi làm hồ bơi
10 kỹ thuật xây bể bơi, đảm bảo chính xác cho người mới bắt đầu

Để có một bể bơi hoạt động hiệu quả, an toàn và đáp ứng nhu cầu bơi lội dùng cho gia đình hay kinh doanh thì đều cần đáp ứng các kỹ thuật xây bể bơi chính xác. Trong bài viết dưới đây, cùng Minh Long tìm hiểu về quy trình xây bể bơi và […]

Hướng dẫn kỹ thuật xây nhà cấp 4 từ móng đến mái nhà
Hướng dẫn kỹ thuật xây nhà cấp 4 từ móng đến mái nhà

Kỹ thuật xây nhà cấp 4 là quy định được nhiều chủ nhà tìm hiểu để đảm bảo nắm rõ các công đoạn và nghiệm thu sau khi hoàn thành công trình dễ dàng. Nhà cấp 4 là loại nhà ở 1 tầng thường có diện tích dưới 1000m2 và có chiều cao dưới 6m. […]

Messenger Chat zalo Showroom: Miền Bắc Showroom: Miền Trung Showroom: Miền Nam Miền Bắc: 0936.766.266 Miền Trung: 0961.232.555 Miền Nam: 0915.463.433
Messenger Chat zalo Showroom: Miền Bắc Showroom: Miền Trung Showroom: Miền Nam Miền Bắc: 0936.766.266 Miền Trung: 0961.232.555 Miền Nam: 0915.463.433